NHỮNG TÁC PHẨM CỦA LOUIS MALLERET HIỆN LƯU TRỮ TẠI THƯ VIỆN BẢO TÀNG LỊCH SỬ - TP HCM. Nguyễn Thị Ngọc Huyên
Louis Malleret sinh ra và lớn lên ở nước Pháp (1901 – 1970) từ rất sớm ông được nhà cầm quyền Pháp bổ nhiệm đến làm việc và sinh sống tại Việt Nam, là một người Pháp thuần túy nhưng qua công trình nghiên cứu lưu lại có thể thấy ông là một người Pháp mang “trái tim” của người Việt Nam.
Đến Việt Nam đầu tiên dưới chức danh là nhà giáo, sau này ông đi chuyên sâu vào lãnh vực sử học của Việt Nam và trở thành nhà khảo cổ chuyên môn, rồi giữ chức Giám đốc của Trường Viễn Đông Bác Cổ. Năm 1931, bài báo khoa học đầu tiên của ông ra đời có liên quan đến việc tổ chức lại thư viện của Hội nghiên cứu Đông Dương, chính thư viện này là nơi hỗ trợ những khái niệm đầu tiên cho bài viết của ông. Năm 1934 Malleret cho xuất bản nhiều tác phẩm lịch sử thuộc địa trong số đó có tác phẩm mang tên “lexotisme indochinoise dans la littérature francaise” (tính ngoại lai Đông Dương trong văn chương Pháp), công trình này được xem như dấu ấn đi suốt sự nghiệp của ông.
Bảo tàng Sài Gòn rất phong phú với những hiện vật Việt Nam, Chăm và Khờ Me, Malleret đã miệt mài lập nên những danh mục hiện vật vừa kể trên, ông không giới hạn việc nghiên cứu hiện vật Bảo tàng điều đó được thể hiện qua một công trình xuất bản vào năm 1937 với tên gọi “Catalogue général des collections du Musée Blanchard de la Brosse SaiGon” (Tổng danh mục sưu tập hiện vật của Bảo tàng Blanchard de la Brosse Sài Gòn).
Ông sống và yêu thương vùng đất Sài Gòn, mong muốn khám phá, tìm tòi trong quá khứ của chúng mà ông cho là đã từng có một nền văn minh được hình thành từ thời kỳ trung cổ mang tên Óc Eo, tên của di chỉ nơi ông có nhiều nghiên cứu hiệu quả nhất tập trung trong bộ sách khá nổi tiếng trong giới khảo cổ học Đông Dương là “Larchéologie du Delta du Mékong” (Khảo cổ học vùng Đồng bằng sông Cửu Long) xuất bản từ năm 1959 đến 1963 gồm 7 quyển.
Có thể nói từ năm 1932 cho đến năm 1968 liên tục ông cho xuất bản liên tục nhiều công trình khoa học có giá trị, nhiều bài báo về lịch sử, khảo cổ được đăng tải trong các tạp chí chuyên ngành, hiện nay thư viện Bảo tàng Lịch sử có lưu giữ một số tác phẩm của ông, chúng tôi xin giới thiệu thành 2 nhóm như sau:
I – Sách: (30 bản, 23 nhan đề)
1. Notice sur la vie de M. Poivre. Chevalier de lordre du roi , ancien lieutenant des iles de France et de Bourbon. Năm 1932 – mã số O. 441.
Về cuộc đời của ông Poivre.
2. Catalogue général des collections du musée Blanchard de la Brosse. 1937 mã số Q. 207.
Tổng danh mục sưu tập hiện vật của Bảo Tàng Blanchard de la Brosse Sài Gòn
3. Charles Lemire ou la foi coloniale. 1937 – mã số O. 355.
Charles Lemire hay đức tin ở thuộc địa.
4. La vie et loeuvre de Luro. 1940 – mã số Q. 210.
Cuộc đời và sự nghiệp của Luro.
5. Une tentative ignoré détablissement francais en Indochine au 18e siècle. Les vue de l amiral dEustaing. 1942 – mã số O. 401.
Mưu toan chiếm cứ của Pháp ở Đông Dưong vào thế kỷ 18.
6. Le séminaire de Virampatnam, résidence de lEveque dAdran près de Pondichéry. 1943 – mã số N. 155.
Chủng viện Virampatnam, nơi cư trú của giám mục Adran, gần vùng Đông Nam An Độ.
7. Linstitut propecdeutique de lettre francaise, antiquité du delta du Mékong. mã số Q. 266.
Viện nghiên cứu cơ sở văn chương Pháp.
8. Cochinchine, terre inconnue. 1943 – mã số Q. 228.
Nam bộ, vùng đất chưa biết đến.
9. Note sur les fabrications actuelles ou anciennes de poterie dans le delta du Mékong. 1957 – mã số P.201.
Sản xuất đồ gốm xưa và nay trong vùng châu thổ sông Cửu Long.
10. Notes archéologiques, pièrre gravées et cachets de divers pays du Sud-est de lAsie. mã số I. 161.
Thông báo khảo cổ học, đá chạm và con dấu nhiều nước ở Đông Nam Á
11. La minoríté Cambodgienne de Cochinchine. 1946 – mã số Q. 241.
Dân tộc thiểu số Campuchia ở Nam bộ.
12. Quelques légendes des Moi de Cochinchine. 1949 – mã số Q. 242.
Một số truyền thuyết về người Mọi ở Nam bộ.
13. Auguste Pavie, explorateur et conquérant pacifique. 1947 – mã số T. 189.
Auguste Pavie, nhà thám hiểm và người chinh phục Thái Bình Dương.
14. Louis Bezacier (1906 – 1966). mã số H. 59.
15. Observations faites dans la région de Duong Hoa (Hà Tiên). 1947 – mã số Q. 243.
Quan sát vùng Dương Hoa ở Hà Tiên
16. Notes et documents sur limpression des dictionnaires de Mgr Taberd édite au Bengale en 1838. 1948 – mã số O. 500.
Tài liệu về việc in nhiều tự điển của Taberd ở Tây An Độ.
17. Armateur Bordelais. 1948 – mã số O. 498.
Chủ tàu buôn người Bóc Đô.
18. Le cinquantenaire de lécole Francaise dextrême-Orient – Compte rendu des fêtes et cérémonies. 1953 – mã số O. 560.
Báo cáo buổi lễ kỷ niệm 50 năm Trường Viễn Đông Bác Cổ.
19. La fonte à Hà Nội d une statue de bouddha. 1954. mã số V. 107.
Đúc tượng Phật ở Hà Nội.
20. A propos danalyses de bronzes archéologiques. 1954 – mã số P. 176.
Phân tích đồng trong khảo cổ học.
21. Lexotisme Indochinoise dans la littérature francaise depuis 1860. 1934 – mã số O. 321.
Tính ngoại lai Đông Dương trong văn chương Pháp.
22. Larchéologie du Delta du Mékong. Tập I (1959), Tập II (1960), Tập III (1962), Tập IV (1963) và 3 tập bản vẽ, có cùng mã số Q. 268.
Khảo cổ học vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
23. Note sur la paillote qui fut le premier immeuble de la conservation dAngkor. 1965 – mã số T. 286.
Căn nhà tranh là dinh tự đầu tiên của ngài quản thủ ởAngKo.
II – Tạp chí : (9 nhan đề tạp chí)
Ngoài ra, những bài viết của ông còn đăng tải trên các tạp chí được lưu giữ tại thư viện BTLS có tên gọi như sau:
1. Bulletin dinstitut Indochinois pour létude de LHomme (IIEH). 1941 – ký hiệu Z. 284. Traditions légendaires des Cambodgiens de Cochichine relevant dune interprétation ethnosociologique.
Tạp chí viện Đông Dương nghiên cứu về con người: Truyền thuyết người Campuchia qua giải thích của xã hội học tộc người.
2. Bulletin de France dAsie. 1959 – ký hiệu Z. 297. La civilisation de Đông Sơn daprès les recherches archéologiques de M. Olob Jansé.
Tạp chí Pháp Á : Văn minh Đông Sơn theo nghiên cứu khảo cổ của O. Jansé.
3. Bulletin dIndochine. 1940 – ký hiệu Z. 285. Les vies antérieurs du bouddha daprès quelques bas relief de lAsie orientale.
Tập san Đông Dương - Đời sống của Phật quá khứ qua một số bức chạm nổi Châu Á phương Đông.
4. Bulletin dartibus dAsie. 1961 – ký hiệu Z.326. Les dodécàeres dor du site dOc Eo.1968 – une cruche de bronze présumé chame à double goulot,
Tập san Châu Á Artibus – 1961, Hình mười hai mặt bằng vàng di chỉ Óc Eo. 1968, một cái hũ bằng đồng của Chăm có hai miệng.
5. Bulletin dArt Asiatique. 1969. ký hiệu Z. 389. Bossus et nains dans la sculptures en Extrême-Orient.
Tập san Nghệ thuật châu Á – Điêu khắc vùng Viễn Đông.
6. Bulletin dAsian perspective. 1969. ký hiệu Z. 421. Histoire abrégée de larchéologie Indochinoises jusquà 1950.
Tập san châu Á triển vọng – Lịch sử tóm tắt khảo cổ học Đông Dương đến năm 1950.
7. Journal Asiatique. 1967 – Z. 111. Polyèdres antiques et modernes en or et en bronze.
Nhật báo Châu Á – Hình nhiều mặt cổ xưa và hiện đại bằng vàng và đồng
8. Bulletin de lécole francaise dExtrême-Orient (BFEO), 1947 đến 1967, ký hiệu Z. I.
1947 –Apercu de la glyptique dOc Eo.
Nhận xét về chạm đá quý ở Óc Eo
1951 – intailles et cachets du Cambodge continental.
Đá màu và con dấu của Campuchia lục địa.
-La fouille dOc Eo 1914.
Khai quật Óc Eo.
1954 – la fonte à Hà Nội dune statue du bouddha.
Đúc tượng Phật ở Hà Nội.
1963 – Notes archéologiques : Pierres gravées et cachets de divers pays du Sud-est de lAsie. Classification et nomenclature des “perles” archéologiques en fonction de la symétrie minérale.
Đá chạm và con dấu của nhiều nước ở Đông Nam Á.
1967 – la vingtìeme anniversaire de la mort de Victor Goloubew (1878 – 1945).
Kỷ niệm 20 năm Vitor Goloubew qua đời.
9. Bulletin de la Société des études Indochinoises (BSEI) Từ 1931 đến 1968, ký hiệu Z. 33.
1931 - La réorganisation de la Bibliothèque de la Société des Etudes Indochinoise, Saigon.
Tổ chức lại thư viện của Hội nghiên cứu Đông Dương.
1932 – Aux temples dAngkor avec les voyageurs, les romanciers et les poètes.
Đền Angkor qua góc nhìn của khách du lịch, nhà tiểu thuyết, nhà thơ.
1933 – La bibliothèque de la société des Etudes Indochinoise
Thư viện của Hội nghiên cứu Đông Dương
1934 – Le vieux Saigon et la petite histoire.
Sài Gòn xưa và lịch sử của chúng.
1935 – Les anciennes fortifications et citadelles de Saigon.
Thành cổ ở Sài Gòn.
1936 – Un pont jeté entre la France et lIndochine.
Một cây cầu giữa nước Pháp và Đông Dương.
1937 – Transbassac.
Vùng Tây sông Hậu.
1940 – Projet de création dun musée dhistoire de la CoChinchine à Saigon.
Kế hoạch xây dựng một Bảo tàng lịch sử Nam bộ vùng Sài Gòn.
1942 – La Cochichine dans le passé.
Nam bộ trong quá khứ.
1944 - Bibliographie guide historique des rues de Saigon.
Thư mục hướng dẫn tìm hiểu những con đường Sài Gòn.
1946 - La minoritéCambodgienne de Cochinchine.
Dân tộc thiểu số Campuchia Nam bộ.
1947 – Apercu des populations montagnards de lIndochine.
Nhận xét về dân tộc miền núi ở Đông Dương.
1948 – Lart et la métallurgie de létain dans la culture dÓc Eo.
Nghệ thuật và nghề luyện kim loại thiếc trong nền văn hoá Óc Eo.
1949 – Présentation des Promenades dans Saigon.
Giới thiệu những cuộc dạo chơi vùng Sài Gòn.
1950 – the buried lown of Oc Eo and the Funanese sites of Transbassac
Mai táng của vùng Óc Eo và di chỉ Phù Nam ở miền Tây sông Hậu.
1951 – Apercue de la glytique dÓc Eo.
Nhận xét về đá chạm ở Óc Eo.
1952 – Cinquante ans de travaux archéologiques.
Năm mươi năm cho công trình khảo cổ.
1953 – Le souvenir de René Grousset à LEcole francaise dExtrême-Orient.
Kỷ niệm của René Grousset ở Trường Viễn Đông Bác Cổ.
1954 – Antiquité du Delta du Mékong.
Thời cổ đại ở vùng châu thổ sông Cửu Long.
1956 – LExtrême-Orient vu par quelques poètes francais.
Viễn Đông qua cái nhìn của nhà thơ Pháp.
1957 – Une lampe Romaine au musée de Phnom Penh.
Chiếc đèn La Mã ở Bảo tàng Nông Pênh.
1958 – Avertissements à la reédition des Croyances et Pratiques religieuses des Vietnamiens.
Tín ngưỡng và nghi lễ tôn giáo của người Việt Nam.
1959 – La civilisation de Đông Sơn daprès les recherches archéologiques de M. Olov Jansé.
Văn minh Đông Sơn theo nghiên cứu khảo cổ của Ông O. Jansé.
1960 – Contribution à Létude du thème des neuf Divinités dans la sculpture du Cambodge et du Champa
Góp phần nghiên cứu chủ đề 9 vị thần trong điêu khắc Campuchia và Chămpa.
1961 – Quelques poterie de Sa Huỳnh dans leurs rapports avec divers sites du Sud-Est de l”Asie.
Đồ gốm Sa Huỳnh trong mối quan hệ với các di chỉ vùng Đông Nam châu Á.
1963 - Notes archéologiques : Pierres gravées et cachets de divers pays du Sud-est de l”Asie. Classification et nomenclature des “perles” archéologiques en fonction de la symétrie minérale.
Đá chạm và con dấu của nhiều nước ở Đông Nam Á.
1964 – Un oublíé : Victor Goloubew, membre de l”Ecole francais d Extrême Orient.
Victor Goloubew một thành viên của Trường Viễn Đông Bác Cổ.
1965 – A propos dune sculpture du Musée National de Bangkok.
Điêu khắc Bảo tàng Quốc gia Băng Cốc.
1966 – Une nouvelle statue préangkorienne de Sũrya dans le Bas Mékong.
Một bức tượng mới Sũrya tiền Ăng Co trong vùng Mê Kông.
1968 – Sur une défense déléphanht ayant appartenue à M. Poivre.
Chiếc vòi voi thuộc sở hữu của ông Poivre.
Năm 1956, Malleret thôi không làm việc cho nhà nước. Ông dành toàn bộ thời gian chuyên tâm cho sự nghiệp nghiên cứu về lãnh vực khảo cổ. Nhiều công trình khoa học được xuất bản, những tác phẩm giá trị ra đời. Càng lao động miệt mài bệnh tật của ông càng gia tăng, có lần ông đáp lại lời khuyên của bạn mình trong việc giữ gìn sức khỏe là “thà sống ngắn làm được nhiều việc hơn là sống lâu mà không làm được việc”. Chính sự đam mê ấy đã rút ngắn thời gian sống của ông. Ông ra đi lúc tuổi 69 đã để lại cho đồng nghiệp bao luyến tiếc. Ông không còn nữa, nhưng chúng tôi những người làm công tác nghiên cứu rất ngưỡng mộ và trân trọng ông qua những bài viết để đời.